Hướng dẫn nghiệp vụ bán tài sản và đi thuê tài sản thuê tài chính sẽ có trong bài viết dưới đây. Công ty dịch vụ kế toán Việt Nam (ketoanvina) sẽ giải đáp giúp bạn.
Quy định về xuất hóa đơn khi bán tài sản và thuê lại tài sản :
Đối với trường hợp bán và thuê lại tài sản cố định, bên cho thuê có thể xuất hóa đơn GTGT 1 lần để khách hàng khấu trừ thuế.
Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC ban hành ngày 31/03/2014 có một số quy định như sau:
Nếu tài sản thuê tài chính thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thì công ty cho thuê tài chính phải lập hóa đơn theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp công ty cho thuê tài chính chuyển giao toàn bộ thuế GTGT cho bên thuê cần xuất hóa đơn cho thuê tài chính cho bên thuê. Việc này giúp bên thuê có thể khấu trừ một lần thuế GTGT đầu vào tài sản thuê tài chính.
Công ty cho thuê tài chính xuất hóa đơn cho thuê tài chính cho bên thuê để làm căn cứ khấu trừ thuế GTGT như sau:
- Hóa đơn GTGT kỳ đầu của dịch vụ cho thuê tài chính ghi thanh toán dịch vụ cho thuê tài chính và thuế GTGT đầu vào.
- Dòng tiền hàng ghi giá trị dịch vụ CTTC (trừ thuế GTGT của tài sản thuê tài chính).
- Dòng thuế suất không ghi nhận và bị gạch chéo.
- Dòng tiền thuế GTGT ghi số tiền thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính.
Xuất hóa đơn cho công ty thuê tài chính được thực hiện bởi công ty cho thuê tài chính. Việc xuất hóa đơn thuê tài chính căn cứ theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết bởi 2 bên.
Hạch toán ở công ty cho thuê tài chính
Nợ TK 214, 222, 223, 228 : Hao mòn TSCĐ; Đầu tư vào công ty liên kết; Đầu tư khác;…
Có TK 211 : TSCĐ hữu hình
Hạch toán thu nhập khác (nếu có):
Nợ TK 111, 112, 131,… Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng hàng; Phải thu khách hàng;…
Có 711 Thu nhập khác.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Hạch toán đối với đơn vị đi thuê tài sản cố định thuê tài chính
Trường hợp 1: Trường hợp trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ.
- Kế toán xác định khoản tiền thuê trả trước sẽ phải trả:
Nợ TK 212: Giá chi phí thuê TSCĐ trả trước cho nhiều kỳ;
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT khấu trừ (nếu có);
Có các TK 111, 112, 331…: Tổng số tiền thanh toán.
Mỗi kỳ, kế toán phân bổ tiền thuê TSCĐ vào khoản mục chi phí ứng với mục đích sử dụng:
Nợ các TK 627, 641, 642: Trị giá chi phí thuê TSCĐ trong kỳ (theo Thông tư 200);
Nợ các TK 154, 642: Trị giá chi phí thuê TSCĐ trong kỳ (theo Thông tư 133);
Có TK 2142: Trị giá chi phí thuê TSCĐ trong kỳ.
Trường hợp 2: Trường hợp đơn vị trả tiền thuê theo từng kỳ.
Kế toán xác định khoản tiền đi thuê trả hàng kỳ, ghi nhận chi phí thuê vào khoản mục chi phí tương ứng với mục đích sử dụng của tài sản, hạch toán như sau:
- Nợ các TK 627, 641, 642: Trị giá chi phí thuê TSCĐ một kỳ (theo Thông tư 200);
- Nợ các TK 154, 642: Trị giá chi phí thuê TSCĐ một kỳ (theo Thông tư 133);
- Nợ TK 133: Tiền thuế VAT được khấu trừ (nếu có);
- Có các TK 111, 112, 331…: Tổng giá trị thanh toán.
Kế toán tài sản cố định thuê tài chính
Tại thời điểm khởi đầu thuê TSCĐ thuê tài chính
Tài sản thuê tài chính được đồng thời ghi nhận là tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
Trên Bảng cân đối kế toán, tương tự các khoản nợ phải trả khác, cần trình bày riêng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đối với khoản nợ phải trả về thuê tài chính.
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, hay giá trị khoản nợ phải trả về TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận với giá trị là:
Giá trị ghi nhận là giá trị thấp hơn giữa: | |
Giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê
(*) |
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính
(**) |
(*) Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao đổi, hoặc, giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
Giá trị hợp lý thường được xác định bởi các công ty định giá chuyên nghiệp. Cũng do Việt Nam chưa có thị trường hoạt động hoàn chỉnh cho các tài sản đang hoặc đã sử dụng, cũng như khó có thể thu thập đủ thông tin, dữ liệu, thiết lập các giả định để có được mô hình tính toán đáng tin cậy nên thường phải tìm đến một giá trị hợp lý.
(**) Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là khoản mà bên thuê phải trả bên cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong thời đồng, kèm theo bất cứ giá trị nào được bên thuê hoặc bên liên quan của bên thuê đảm bảo thanh toán.
Lưu ý, không tính vào khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu những chi phí sau:
Những khoản chi phí dịch vụ, thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại
Tiền thuê phát sinh thêm (là một phần của khoản thanh toán tiền thuê, nhưng không cố định, được xác định dựa trên yếu tố khác yếu tố thời gian, ví dụ % doanh thu, số lượng sử dụng…)
Lãi suất sử dụng để chiết khấu khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu về giá trị hiện tại là:
- Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê
- Hoặc lãi suất biên đi vay của bên thuê (nếu không xác định được lãi suất ngầm định)
Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan tới hoạt động thuê tài chính được tính vào nguyên giá có thể kể tới như: chi phí môi giới, chi phí đàm phán ký kết hợp đồng…
Thuế GTGT chỉ được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính trong trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và được bên thuê thanh toán toàn bộ với bên cho thuê ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê tài chính.
Hạch toán khi nhận TSCĐ thuê tài chính:
- Nợ 212 – TSCĐ thuê tài chính (Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính)
- Có TK 3412 – Nợ thuê tài chính (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu)
- Có 111/112… (Các chi phí liên quan trực tiếp ban đầu)
Trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính
Bên thuê cần trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
Chính sách khấu hao (bao gồm thời gian trích khấu hao, phương pháp trích khấu hao) đối với TSCĐ thuê tài chính cần xác định nhất quán với chính sách khấu hao của tài sản cùng loại mà doanh nghiệp đang sở hữu.
Về thời gian trích khấu hao,
- Nếu bên thuê chắc chắn được nhận quyền sở hữu tài sản khi hết thời hạn thuê, thì thời gian trích khấu hao là thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
- Nếu bên thuê không chắc chắn được nhận quyền sở hữu tài sản khi hết thời hạn thuê, thì thời gian trích khấu hao là khoảng thời gian ngắn hơn giữa thời hạn thuê hoặc thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
Hạch toán kế toán:
- Nợ TK 2142 – Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính (Giá trị khấu hao kỳ này)
- Có TK 627/641/642 – Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ (Giá trị khấu hao kỳ này)
Định kỳ thanh toán tiền thuê và khoản thuế GTGT đầu vào
- Định kỳ (tháng/quý), bên thuê cần thanh toán khoản nợ gốc, khoản tiền lãi thuê, và (có thể) khoản thuế GTGT đầu vào (đối với trường hợp GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán định kỳ).
- Khoản thanh toán nợ gốc được ghi nhận giảm khoản nợ gốc phải trả về thuê tài chính (TK 3412).
- Khoản thanh toán tiền lãi thuê được ghi nhận vào Chi phí tài chính, tính bằng tỷ lệ lãi suất định kỳ cố nhân với số dư nợ còn lại tại mỗi kỳ kế toán.
- Khoản thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán định kỳ được ghi nhận vào khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, phù hợp với khoản mục chi phí mà chi phí khấu hao TSCĐ thuê tài chính phân bổ vào.
Hạch toán kế toán:
- Nợ TK 3412 – Nợ thuê tài chính (Nợ gốc trả kỳ này)
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
- Nợ TK 627/641/642 – Chi phí sản
Tại thời điểm kết thúc thời hạn thuê
Tại thời điểm kết thúc thời hạn thuê, doanh nghiệp có thể trả lại hoặc mua lại tài sản thuê tài chính.
Trường hợp 1: Trả lại TSCĐ thuê tài chính
Kế toán ghi giảm giá trị nguyên giá và ghi giảm giá trị khấu hao lũy kế của TSCĐ thuê tài chính.
Hạch toán kế toán:
- Nợ TK 2142 – Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính (Giá trị khấu hao lũy kế)
- Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính)
Trường hợp 2: Mua lại TSCĐ thuê tài chính
Tại thời điểm nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị nguyên giá và khấu hao lũy kế của TSCĐ thuê tài chính, đồng thời, ghi tăng nguyên giá, tăng giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ vô hình hoặc hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán:
- Nợ TK 2142 – Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính (Giá trị khấu hao lũy kế)
- Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính)
- Nợ TK 211/213 – TSCĐ hữu hình/TSCĐ vô hình (Nguyên giá TSCĐ tăng mới từ mua lại TSCĐ thuê tài chính)
- Có TK 2141/2142 – Hao mòn tài sản cố định hữu hình/vô hình (Giá trị khấu hao lũy kế)
- Có TK 111/112… (Số tiền phải trả thêm)
Như vậy, với hợp đồng thuê tài chính, bên thuê hình thành TSCĐ tăng mới và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán. Vì hình thành TSCĐ, việc trích khấu hao cần được thực hiện định kỳ, tương tự trích khấu hao với TSCĐ do doanh nghiệp sở hữu. Bên cạnh đó, hàng tháng/quý, bên thuê phải trả nợ gốc, phải trả tiền lãi thuê ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ.
Với hợp đồng thuê hoạt động, hạch toán kế toán đơn giản hơn rất nhiều, bên thuê chỉ cần thanh toán khoản tiền thuê định kỳ, ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Câu hỏi về cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính, thuê hoạt động
Doanh nghiệp có thể bán tài sản cố định và thuê tài chính lại tài sản cố định đó hay không?
Doanh nghiệp có thể bán tài sản cố định và thuê tài chính lại tài sản cố định và giao dịch này còn được gọi là bán và thuê lại.
Tài sản cố định đã được cho thuê tài chính thì doanh nghiệp cho thuê có được trích khấu hao tài sản cố định này nữa hay không?
TSCĐ cho thuê tài chính là đã chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê vì vậy DN cho thuê không được trích khấu hao TSCĐ này nữa.
Mọi vướng mắc hoạt động nghiệp vụ bán tài sản và đi thuê tài sản thuê tài chính cũng như các vấn đề liên quan khác hãy liên hệ hotline 0906298089/0967 66 1212 để được tư vấn chi tiết hơn.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIẢI PHÁP KẾ TOÁN VIỆT NAM
Cơ sở Hà Nội: P601 Tòa nhà Sunrise Building số 90 Trần Thái Tông, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Cơ sở Hồ Chí Minh: Số 95 đường số 5, Phường An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
Cơ sở Hải Phòng: 4/23 phố Phạm Huy Thông, P. Lam Sơn, Q. Lê Chân, Hải Phòng
Cơ sở Thái Bình: Số nhà 17/1, Ngõ 515 Lý Thường Kiệt, Trần Lãm, Thái Bình
Cơ sở Quảng Ninh: 258 đường Trần Phú, P. Cao Xanh, TP Hạ Long, Quảng Ninh
Điện thoại: 024.32008354/024.32008364
Hotline: 0906298089/0967 66 1212
Website: ketoanvina.com